- Home
- »
- Trường Học
- »
- Đại học Chung-Ang
Chung-Ang
Trường đại học Chung-Ang (중앙대학교) được thành lập năm 1918. Ban đầu chỉ là trường mầm non tư thục thuộc hệ thống tu viện công giáo và trở thành trường nữ sinh đào tạo giáo viên mầm non năm 1922. Đến năm 1953, trường chính thức được cấp phép thành Đại học Chung Ang và liên tục phát triển chất lượng cũng như uy tín giáo dục bậc cao của mình trong suốt hơn 70 năm.
Đại học Chung-Ang gồm 10 trường đại học thành viên và 16 trường đào tạo sau đại học thành viên tại 2 cơ sở. Cơ sở chính nằm ngay cạnh dòng sông Hàn, biểu tượng của Seoul. Cơ sở Anseong nằm ở thành phố Anseong, tỉnh Gyeonggi, cách Seoul khoảng 80km. Mỗi cơ sở đều có có diện tích hơn 10,000m2.
Trường đại học Chung-Ang đã và đang khuyến khích rộng rãi hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 70 trường đại học của 20 quốc gia khác nhau. Hiện nay có khoảng 33,600 sinh viên hệ Đại học cùng với 700 giảng viên và 500 giáo viên, cán bộ. Trường được xem là nơi có môi trường đào tạo được yêu thích nhất, được bình chọn bởi sinh viên Hàn Quốc. Hàng năm trường đều có những chính sách học bổng để hỗ trợ cho sinh viên.
Ngoài ra trường còn được biết đến với những ngôi sao nổi tiếng như diễn viên Kang Ha Neul, diễn viên Kim Soo Hyun, diễn viên Shin Se Kyung, Yuri và Soo Young (SNSD), Luna (f(x)), Park Jihoon, …
Các thành tích nổi bật của trường đại học Chung Ang:
- Trường Đại học chuyên ngành Truyền thông số 1 Hàn Quốc
- Xếp hạng 69 các trường Đại học tại Châu Á (QS Universities Ranking, 2023)
- Nằm trong TOP 400 trường Đại học tốt nhất Thế giới (QS Universities Ranking, 2023)
- Xếp hạng 8 các trường Đại học tại Hàn Quốc
- Là đối tác quốc tế của 620 trường Đại học ở 73 quốc gia trên toàn thế giới
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ | |
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4 | ✓ |
1. Học phí khóa học tiếng Hàn tại Đại học Chung Ang
Các kì nhập học | Tháng 3, 6, 9, 12 |
Thời gian học | 200 giờ (4 giờ/ ngày, 5 ngày/ tuần, 10 tuần/ kỳ) |
Phí đăng kí nhập học | 100,000 KRW |
Học phí |
|
(Chưa bao gồm phí KTX, phí giáo trình và phí bảo hiểm DHS)
2. Học phí chương trình chuyên ngành hệ đại học
- Phí đăng ký (Nhân văn – Khoa học): 130,000 KRW
- Phí đăng ký (Nghệ thuật): 180,000 KRW
- Phí nhập học: 196,000 KRW
Trường | Khoa | Chuyên ngành | Học phí (1 kỳ) |
Seoul Campus |
|||
Nhân văn |
Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc | 4,217,000 KRW | |
Ngôn ngữ & Văn học Anh | |||
Ngôn ngữ & Văn hóa châu Âu |
|
||
Ngôn ngữ & Văn hóa châu Á |
|
||
Triết học | |||
Lịch sử | |||
Khoa học xã hội |
|
4,217,000 KRW | |
|
|
4,217,000 KRW | |
Kinh doanh – Kinh tế |
|
4,217,000 KRW | |
Khoa học tự nhiên |
|
4,914,000 KRW | |
Kỹ thuật |
Kỹ thuật môi trường & Dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị |
|
5,594,000 KRW |
Kiến trúc & Khoa học xây dựng |
|
||
Kỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu | |||
Kỹ thuật cơ khí | |||
Kỹ thuật ICT |
Kỹ thuật điện & điện tử | 5,594,000 KRW | |
Phần mềm | Phần mềm | 5,594,000 KRW | |
Y | Y | 6,807,000 KRW | |
Anseong Campus |
|||
Công nghệ sinh học & Tài nguyên thiên nhiên |
Khoa học sinh học & Tài nguyên sinh học |
|
4,914,000 KRW |
Công nghệ & Khoa học thực phẩm |
|
||
Nghệ thuật | Thiết kế |
|
5,632,000 KRW |
Nghệ thuật toàn cầu |
|
||
Thể thao | Khoa học thể thao |
|
5,052,000 KRW |
3. Học phí hệ sau đại học tại Đại học Chung Ang
- Phí đăng ký: 100,000 – 130,000 KRW
- Phí nhập học: 980,000 KRW
Trường | Khoa | Thạc sĩ | Tiến sĩ | Học phí (1 kỳ) |
Seoul Campus |
||||
Nhân văn – Khoa học xã hội |
|
✓ | ✓ | 5,812,000 KRW |
|
✓ | ✓ | 5,812,000 KRW | |
Khoa học tự nhiên |
|
✓ | ✓ | 6,966,000 KRW |
|
✓ | ✓ | 7,946,000 KRW | |
Dược |
|
✓ | ✓ | 6,966,000 KRW |
Y |
|
✓ | ✓ | 9,259,000 KRW |
Kỹ thuật |
|
✓ | ✓ | 7,913,000 KRW |
Nghệ thuật |
|
✓ | 6,810,000 KRW – 7,805,000 KRW | |
|
✓ | |||
|
✓ | ✓ | ||
Anseong Campus |
||||
Khoa học tự nhiên |
|
✓ | ✓ | 6,966,000 KRW |
Nghệ thuật |
|
✓ | ✓ | 7,805,000 KRW |
1. Chương trình đào tạo tiếng Hàn tại Đại Học Chung Ang
Sơ cấp 1 |
|
Sơ cấp 2 |
|
Trung cấp 1 |
|
Trung cấp 2 |
|
Cao cấp 1 |
|
Cao cấp 2 |
|
2. Chương trình chuyên ngành đại học tại trường Chung Ang
Trường | Khoa | Chuyên ngành |
Seoul Campus |
||
Nhân văn |
Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc | |
Ngôn ngữ & Văn học Anh | ||
Ngôn ngữ & Văn hóa châu Âu |
|
|
Ngôn ngữ & Văn hóa châu Á |
|
|
Triết học | ||
Lịch sử | ||
Khoa học xã hội |
|
|
|
|
|
Kinh doanh – Kinh tế |
|
|
Khoa học tự nhiên |
|
|
Kỹ thuật |
Kỹ thuật môi trường & Dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị |
|
Kiến trúc & Khoa học xây dựng |
|
|
Kỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu | ||
Kỹ thuật cơ khí | ||
Kỹ thuật ICT |
Kỹ thuật điện & điện tử | |
Phần mềm | Phần mềm | |
Y | Y | |
Anseong Campus |
||
Công nghệ sinh học & Tài nguyên thiên nhiên |
Khoa học sinh học & Tài nguyên sinh học |
|
Công nghệ & Khoa học thực phẩm |
|
|
Nghệ thuật | Thiết kế |
|
Nghệ thuật toàn cầu |
|
|
Thể thao | Khoa học thể thao |
|
3. Học phí hệ sau đại học tại Đại học Chung Ang
- Phí đăng ký: 100,000 – 130,000 KRW
- Phí nhập học: 980,000 KRW
Trường | Khoa |
Seoul Campus |
|
Nhân văn – Khoa học xã hội |
|
|
|
Khoa học tự nhiên |
|
|
|
Dược |
|
Y |
|
Kỹ thuật |
|
Nghệ thuật |
|
|
|
|
|
Anseong Campus |
|
Khoa học tự nhiên |
|
Nghệ thuật |
|
1. Học bổng khóa đào tạo tiếng Hàn tại CAU
Loại học bổng | Điều kiện | Số tiền |
Học bổng thành tích học tập | Chọn 3 học viên ở mỗi cấp độ trong những học viên có điểm điểm danh trên 90% và trung bình điểm học tập trên 90 điểm |
|
Học bổng thành tích học tập ưu tú | Những học viên đủ điều kiện đạt Học bổng thành tích học tập nhưng không được chọn là 1 trong 3 người nhận trên | Giáo trình cho cấp học tiếp theo (khoảng 60,000 KRW) |
Học bổng chuyên cần | Tỷ lệ điểm danh đạt 100% | Phiếu quà tặng văn hóa (10,000 KRW) |
Học bổng lớp trưởng | Dành cho lớp trưởng ở mỗi kỳ | 60,000 KRW |
Học bổng tình yêu Chungang | SV trao đổi, đại học, cao học đang theo học tại trường Chungang | Giảm 20% học phí |
Học bổng nhập học đại học | Người đã hoàn thành cấp 5 trở lên tại trường Chungang | Giảm 500,000 KRW học phí |
2. Học bổng hệ đại học tại Trường Chung Ang
Loại học bổng | Điều kiện | Quyền lợi |
Học kỳ đầu |
||
Phí nhập học | Dành cho sinh viên đã hoàn thành cấp 5 trở lên trong khóa tiếng Hàn tại Viện Giáo dục Quốc tế CAU | Miễn 500,000 KRW học phí |
Học phí | TOPIK 5 | Giảm 50% học phí |
TOPIK 6 | Giảm 100% học phí | |
Học kỳ 2 trở đi |
||
Học phí | GPA ≥ 4.3 | Miễn 100% học phí |
GPA ≥ 4.0 | Miễn 50% học phí | |
GPA ≥ 3.7 | Miễn 30% học phí | |
GPA ≥ 3.2 | Miễn 20% học phí |
- Điểm dựa trên thang điểm 4.5 và nếu sinh viên không duy trì được điểm trung bình tối thiểu 3.0 trở lên thì học bổng sẽ không được cấp tiếp.
3. Học bổng Cao học Chung Ang
Học bổng sinh viên quốc tế
Phân loại | Nghệ thuật khai phóng, Khoa học xã hội, Nghệ thuật, Giáo dục thể chất | Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Y, Dược |
Học kỳ 1 | Học bổng được trao cho các sinh viên được lựa chọn bởi Ủy ban trường Cao học dựa vào điểm nhập học (đạt đủ điều kiện) | |
|
|
|
Học kỳ 2 | Ở dưới |
|
Học kỳ 3 – 4 |
|
Học bổng Nhà khoa học trẻ Chungang (CAYSS)
Nội dung | Điều kiện | Ghi chú |
Yêu cầu nhập học | Sinh viên quốc tế chuyên ngành Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Dược và Y được giới thiểu bởi các giảng viên toàn thời gian của trường | |
Điều kiện lợi ích |
|
|
Thời gian | Áp dụng trong 4 kỳ cho hệ Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ | Nếu không đáp ứng đủ điều kiện thì học bổng sẽ bị hủy |
Yêu cầu tốt nghiệp | Thạc sĩ: Hoàn thành và gửi một bài báo (do chính mình làm) đến JCR hoặc cộng tác với Cố vấn học tập trước khi tốt nghiệp. Bài báo đó phải được xuất bản trong vòng 1 năm sau khi tốt nghiệp (bao gồm cả xác nhận xuất bản). Bài báo này riêng biệt với luận văn tốt nghiệp. |
|
Tiến sĩ: Hoàn thành và xuất bản một bài báo (do chính mình làm) lên JCR với tư cách là tác giả đầu tiên hoặc đồng tác giả (bao gồm cả xác nhận xuất bản). Bài báo này riêng biệt với luận án tốt nghiệp. |
Học bổng BK21
Tiêu đề | Nội dung | Ghi chú |
Học bổng BK21 | Chỉ áp dụng cho sinh viên cao học đăng ký vào các khoa được chọn cho chương trình BK21 |
|
Bạn có thể tìm hiểu thêm các chương trình học bổng Hàn Quốc khác qua Cổng thông tin Quỹ học bổng quốc gia Hàn Quốc: www.kosaf.go.kr
Các hoạt động ngoại khóa trong nhà và ngoài trời: tham quan các di tích lịch sử và các điểm du lịch, xem biểu diễn, tham gia lớp học một ngày (nhảy Kpop, món ăn truyền thống Hàn Quốc, Taekwondo…) và các hoạt động thú vị khác.
Là 1 trong những trường Đại học có số lượng sinh viên trao đổi quốc tế lớn thứ 4 Hàn Quốc, Đại học Chung Ang đã trang bị ký túc xá vô cùng khang trang, rộng rãi và tiện nghi ở cả 2 cơ sở. Sinh viên & du học sinh quốc tế được tạo điều kiện sinh hoạt & học tập tốt nhất tại 2 cơ sở này.
Ký túc xá đều có khả năng tiếp nhận gần 900 sinh viên với đầy đủ tiên nghi như internet, máy bán hàng tự động, điện thoại… Bên cạnh đó trong khuôn viên còn có các ngân hàng, bưu điện với các dịch vụ ATM, chuyển tiền, đổi tiền, gửi thư/ bưu phẩm, quán cafe, nhà hàng để phục vụ cho đời sống sinh viên.
Campus | Seoul | Anseong |
Tòa nhà | Global | Yeji / Myeongduk |
Số lượng phòng | 1,116 | 970 |
Loại phòng | Phòng đôi | Phòng đôi |
Chi phí | 900,000 KRW/ 3 tháng | 1,500,000 KRW/ 2 kỳ |
Cơ sở vật chất |
|