Bằng tàu điện ngầm: Ga Đại học Konkuk Lối ra 2 và 4, Ga Children’s Grand Park Lối ra 3. | Sử dụng xe buýt: 240, 721, 2222, 2223, 2224, 3220, 4212, 302, 3216 | Sử dụng ô tô: Đường cao tốc Kyungbu, Đường cao tốc trung tâm
![](https://haeyang.vn/wp-content/uploads/2024/05/dai-hoc-Konkuk.jpg)
Trường Đại học KonKuk được thành lập năm 1946, là một trường đại học tư thục ở Seoul, và Chungju, Hàn Quốc. Konkuk luôn nằm trong top 15 trường tốt nhất tại Hàn Quốc và được xem là một ngôi trường đáng để học nhất tại Seoul.
- Đại Học Konkuk là trường mã code visa thẳng năm 2022. Học sinh ứng tuyển vào trường không cần phỏng vấn trực tiếp bằng tiếng Hàn tại Đại sứ quán Hàn Quốc hoặc Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc.
- Trường Konkuk sở hữu campus rộng và xinh đẹp ngay trong lòng thủ đô Seoul và nhiều chế độ học bổng ưu đãi cho sinh viên quốc tế.
- Trường sở hữu hệ thống ký túc xá hiện đại, được trang bị đầy đủ và tiên tiến nhất Hàn Quốc. Trường ĐH Konkuk là trường đại học duy nhất có hệ thống ký túc xá đầy đủ và tiện nghi cho sinh viên hệ tiếng Hàn ngay trong lòng Seoul “đất vàng”.
- Đại học Konkuk Hàn Quốc tự hào có mạng lưới hợp tác quốc tế mạnh mẽ và rộng lớn với hơn 500 trường đại học tại 60 quốc gia khác nhau trên thế giới.
- Hệ cao học của trường có 76 khóa học đào tạo thạc sĩ, 66 khóa học đào tạo tiến sĩ, 70 trung tâm nghiên cứu khoa học và kỹ thuật.
- Đại học Konkuk là ngôi trường mà có rất nhiều ngôi sao hàng đầu Hàn Quốc theo học. Nổi bật phải kể đến diễn viên Lee Min Ho, Lee Da Hae, Yoo ah-in, Lee Jong Suk, Kim Jung-eun, Lee Min-ki, Seo Woo,…; các ca sĩ Kpop như Đại học Konkuk Jin BTS, Shim Changmin (TVXQ), Choi Minho (SHINee), Hyuna (4Minute), Dongwoon (Beast), Nicole Jung (Kara), Park Eunji (Nine muses),…
![](https://haeyang.vn/wp-content/uploads/2024/05/1dai-hoc-Konkuk.jpg)
- Nhận giải thưởng “Chất lượng quốc gia” của Tổng thống.
- Xếp hạng #7 trong BXH đánh giá Đại học toàn quốc của JoongAng Ilbo
- Xếp hạng #3 trong bảng đánh giá các trường Đại học trên toàn quốc của JoongAng Ilbo về lĩnh vực giáo dục sinh viên (việc làm, khởi nghiệp và thực tập)
- Xếp hạng #12 trong số các trường Đại học tại Hàn Quốc (theo Tổ chức đánh giá các trường Trung học Anh Quốc – THE)
- Xếp hạng #1 về giáo sư nghiên cứu ngành Nhân văn.
- Được chon vào Hiệp hội hợp tác Đại học – Doanh nghiệp (LINC+)
- Trường đại học tư thục uy tín được người dân tính nhiệm
- Trường đại học phát triển cùng sinh viên ưu đãi nhiều học bổng
- Trường đại học kết hợp hài hòa giữa nghiên cứu giá trị và nghiên cứu thực tế
- Trường đại học với thương hiệu khởi nghiệp – việc làm được các doanh nghiệp và giới công nghiệp công nhận
- Trường đại học với định hướng “mở”, cảm thông và chia sẻ nguồn tài nguyên tài sản, khả năng sẵn có với cộng đồng, xã hội
- Trường đại học tự hào có mạng lưới lớn nhất thế giới
- Trường đại học có ký túc xá trong trường với cơ sở hạ tầng tốt nhất và lớn nhất Hàn Quốc.
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ | |
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4 | ✓ |
![](https://haeyang.vn/wp-content/uploads/2024/05/2dai-hoc-Konkuk.jpg)
1. Học phí Khóa học tiếng Hàn
- Phí đăng ký xét tuyển hồ sơ: 50,000 KRW
- Phí phỏng vấn: 100,000 KRW
- Học phí: 7.200.000 KRW/4 kỳ ( ~ 137.000.000 VND)
2. Học phí chuyên ngành đại học
- Phí nhập học: 187,000 KRW
Khối ngành |
Phí nhập học |
Học phí mỗi kì |
Tổng cộng |
Đại học văn khoa Đại học Khoa học – xã hội Đại học Quản trị kinh doanh |
636,000 won |
3,839,000 won |
4,475,000 won |
Đại học Tự nhiên Đại học Công nghệ Đại học khoa học sinh học Sanghuh Đại học Thiết kế & nghệ thuật (khoa thiết kế thời trang) |
636,000 won |
4,606,000 won |
5,242,000 won |
Đại học Kiến trúc Đại học Công nghê (kết hợp Khoa học Kỹ thuật) Đại học Thiết kế và nghệ thuật (Các khoa ngành còn lại ngoại trừ thiết kế thời trang) |
636,000 won |
5,374,000 won |
6,010,000 won |
3. Học phí chương trình sau đại học
- Phí nhập học: 1.015.000 won
- Nhóm ngành khoa học xã hội & nhân văn: 4.587.000 won
- Nhóm ngành khoa học tự nhiên: 5.502.000 won
- Nhóm ngành kỹ thuật, nghệ thuật, thể dục: 6.420.000 won
- Nhóm ngành thú y: 7.007.000 won
- Nhóm ngành y học: 7.798.000 won
1. Khóa học tiếng Hàn dự bị
- Giờ học:
- 1 năm có 4 học kỳ (mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông), 1 học kỳ 10 tuần
- Học 5 ngày một tuần (thứ 2 – thứ 6), mỗi ngày 4 tiếng (9:00 – 13:00 hoặc 13:30 – 17:30)
- Đào tạo theo từng cấp độ: Cấp 1 ~ 2 (Sơ cấp), Cấp 3 ~ 4 (Trung cấp), Cấp 5 ~ 6 (Cao cấp)
- Giờ học sẽ được giáo viên chủ nhiệm và phó giáo viên chủ nhiệm dạy theo nhóm
- Mỗi học kỳ trực tiếp trải nghiệm các hoạt động văn hóa Hàn Quốc xuất hiện trong giáo trình
- Hoạt động ngoại khóa: hoạt động giải trí và văn hóa sau giờ học
- Thời gian: 10 tuần/cấp học (200 giờ)
- Học bổng: cấp học bổng cho sinh viên có điểm thi trong khóa học cao
2. Khóa học chuyên ngành đào tạo đại học
Đại học Konkuk đem đến chương trình đào tạo đa ngành, đem đến nhiều chọn lựa cho du học sinh trong quá trình chọn ngành nghề phù hợp. Thông tin ngành học chi tiết như sau:
Phân loại |
Nội dung |
Đại học văn khoa |
|
Đại học tự nhiên |
|
Đại học kiến trúc |
|
Đại học công nghệ |
|
Đại học khoa học xã hội |
|
Đại học quản trị kinh doanh |
|
Đại học khoa học sinh học Sanghuh |
|
Đại học thiết kế nghệ thuật |
|
3. Các chuyên ngành đào tạo sau đai học
Phân loại | Nội dung |
Khoa học xã hội và nhân văn | Khoa Ngôn ngữ & văn học Hàn |
Khoa Ngôn ngữ & văn học Anh | |
Khoa Ngôn ngữ & văn học Nhật | |
Khoa Ngôn ngữ & văn học Trung | |
Khoa Triết học | |
Khoa Lịch sử | |
Khoa Giáo dục | |
Khoa Chính trị | |
Luật | |
Hành chính công | |
Kinh tế | |
Quản trị kinh doanh | |
Công nghệ thông tin và quản lý | |
Quản lý công nghệ | |
Thương mại quốc tế | |
Thống kê ứng dụng | |
Quản lý chăn nuôi và kinh tế marketing | |
Bất động sản | |
Thông tin người tiêu dùng | |
Khoa học công nghệ giáo dục | |
Công nghệ tiên tiến | |
Khoa học tự nhiên | Khoa học sinh học |
Khoa Hóa | |
Khoa Vật lý | |
Khoa Địa lý | |
Khoa Toán | |
Công nghệ sinh học động vật | |
Khoa học & Công nghệ Động vật | |
Khoa học thực phẩm & Công nghệ sinh học tài nguyên động vật | |
Khoa học môi trường | |
Công nghệ sinh học | |
Sinh học ứng dụng | |
Sinh học & Khoa học Thực phẩm | |
Khoa học sinh học & Công nghệ sinh học | |
Sư phạm Toán | |
Dệt may | |
Khoa học & Công nghệ Y sinh | |
Y học nâng cao | |
Kỹ thuật | Kỹ thuật hóa học |
Kỹ thuật công nghiệp | |
Kỹ thuật Điện | |
Kỹ thuật Điện tử, Thông tin & Truyền thông | |
Kỹ thuật Hệ thống Hữu cơ & Nano | |
Kiến trúc | |
Xây dựng | |
Kỹ thuật vi sinh vật | |
Kỹ thuật môi trường | |
Vật liệu Hóa học & Kỹ thuật | |
Thiết kế cơ khí & sản xuất | |
Kỹ thuật Thông tin Hàng không Vũ trụ | |
Kỹ thuật hệ thống dân dụng và môi trường | |
Liên hiệp công nghệ tiên tiến | |
Kỹ thuật Internet & Đa phương tiện | |
Giáo dục nghệ thuật và thể chất | Âm nhạc |
Thiết kế | |
Nghệ thuật và Thủ công mỹ nghệ | |
Nghệ thuật đương đại | |
Giáo dục thể chất | |
Hình ảnh chuyển động | |
Y học | Y học |
Thú y | |
Chương trình tích hợp liên ngành | Nội dung văn hóa & truyền thông |
Nghiên cứu di sản thế giới | |
Nhân văn Thống nhất | |
Quốc phòng an ninh |
4. Khóa học khác:
- Tiết học dã ngoại: vào học kỳ mùa xuân và mùa thu (2 ngày 1 đêm) với mục đích trải nghiệm văn hóa và giúp các sinh viên gần gũi nhau hơn
- Tiến hành các cuộc thi viết, thuyết trình của học sinh, hội chợ quyên góp, thuyết trình sáng tác video,… vào học kỳ mùa hè/ mùa đông
1. Học bổng chương trình tiếng Hàn
- Học bổng chuyên cần: đi học đủ 100% (50 ngày, 200 giờ) được hoàn trả lại 10% học phí sau khi đăng ký học kỳ tiếp theo.
- Học bổng xuất sắc: dành cho người có thành tích tốt nhất trong mỗi lớp – được hoàn trả lại 10% học phí sau khi đăng ký kỳ học tiếp theo. (thành tích trên 80 điểm)
2. Học bổng chương trình đại học
Đối với sinh viên mới:
Yêu cầu |
Chi tiết |
TOPIK cấp 3 hoặc chứng nhận hoàn thành cấp 3 của khóa học tiếng Hàn của đại học Konkuk |
30% học phí |
TOPIK cấp 4 hoặc chứng nhận hoàn thành cấp 4 của khóa học tiếng Hàn của đại học Konkuk |
40% học phí |
TOPIK cấp 5 hoặc chứng nhận hoàn thành cấp 5 của khóa học tiếng Hàn của đại học Konkuk |
50% học phí |
TOPIK cấp 6 hoặc chứng nhận hoàn thành cấp 6 của khóa học tiếng Hàn của đại học Konkuk |
60% học phí |
Đối với sinh viên đang theo học:
Điểm trung bình |
Học bổng |
3.0 – 3.19 |
Giảm 20% học phí |
3.2 – 3.5 |
Giảm 40% học phí |
3.5 – 4.0 |
Giảm 70% học phí |
Trên 4.0 |
Giảm 100% học phí |
*** Lưu ý điểm trung bình tối đa 4.5
3. Học bổng chương trình sau đại học
Đối với sinh viên mới:
Ngành học |
Yêu cầu |
Chi tiết |
Chuyên ngành thông thường |
TOPIK cấp 6 hoặc TOEFL (PBT550, CBT210, iBT80) hoặc IELTS 5.5 hoặc TEPS 550 trở lên |
50% học phí |
TOPIK cấp 3 – cấp 5 |
30% học phí |
|
Khoa học |
TOPIK cấp 3 hoặc TOEFL (PBT550, CBT210, iBT80) hoặc IELTS 5.5 hoặc TEPS 550 trở lên |
50% học phí |
Đối với sinh viên đang theo học:
Ngành học |
Yêu cầu |
Chi tiết |
Chuyên ngành thông thường |
GPA kỳ trước trên 4.25 |
50% học phí |
GPA kỳ trước từ 3.50 – 4.24 |
30% học phí |
|
Khoa học |
GPA kỳ trước trên 3.50 |
50% học phí |
Cơ sở vật chất hiện đại tại Đại học Konkuk bao gồm hệ thống chống cháy, sưởi sàn, và Internet wifi tốc độ cao miễn phí. Phòng ở được trang bị điều hòa và tủ lạnh riêng, cùng với phòng giặt tại từng tòa nhà. Các khu vực chung có phòng nghỉ, lan can, và khu vực giặt là.
Tại tầng 1, có khu vực giặt và bảo quản bưu kiện. Tầng hầm 1 của khu nhà Dream có các tiện ích như cửa hàng tiện lợi, cửa hàng bánh kẹo, quán cafe, và tiệm làm tóc. Ngoài ra, trường còn có phòng tập thể hình quy mô lớn để phục vụ sinh viên
Trường Đại học Konkuk Hàn Quốc là một trong không nhiều các trường đại học trong lòng Seoul có ký túc xá đầy đủ cho sinh viên học tiếng đến đại học, thạc sỹ. Học sinh học tiếng được yêu cầu ở trong KTX ít nhất một nửa năm học đầu tiên, tương đương với 20 tuần học.
Ku:l House là ký túc xá đầu tiên tại Hàn Quốc được xây dựng bằng các vật liệu thân thiện với môi trường, thông qua vốn đầu tư tư nhân. Đây là ký túc xá tốt nhất dành cho sinh viên với đầy đủ thiết bị tiện nghi và hệ thống an ninh hàng đầu hiện nay với tiêu chí “Tạo môi trường học tập sinh sống kiểu mới”.
Thông tin chính về Ku:l House:
- Loại phòng: 2 người
- Diện tích: 20.52 m2
- Quy mô: 5 khu nhà với sức chứa hơn 3000 sinh viên
- Được trang bị hệ thống an ninh hàng đầu, hệ thống sưởi sản, điều hòa tại các phòng
- Căng tin với thực đơn đa dạng từ món Hàn đến món Âu
- Mạng wifi tốc độ cao miễn phí
- Có phòng dành cho phụ huynh khi đến thăm
- Mỗi phòng đều có tủ lạnh, điều hòa. Mỗi tòa nhà đều có phòng tập thể hình và yoga.
- Có các lễ hội và học bổng ký túc xá dành cho sinh viên.
- Khu vực sinh hoạt chung bao gồm: Khu giặt là, khu hút thuốc, căng tin, cửa hàng tiện ích, tiệm làm tóc, hiệu sách …
Chi phí ký túc xá:
- Tiền đặt cọc: 200,000
- Giá tiền 1 bữa ăn: 3,500 won (~70.000 VNĐ)
- Phí ký túc xá:
- Kỳ hè và đông: 2,585,000 won (~51,700,000 VNĐ)
- Kỳ xuân và thu: 2,615,000 won (~52,300,000 VNĐ)