![](https://haeyang.vn/wp-content/uploads/2024/05/dai-hoc-nu-sinh-dongduk.jpg)
Đại học nữ sinh Dongduk (Dongduk Women’s University) thành lập năm 1908 bởi Tiến sĩ Cho Dong-Shik. Với hy vọng là nơi giáo dục, đào tạo được những người phụ nữ có khả năng lãnh đạo, chiến đấu khôi phục độc lập quốc gia. Đến ngày nay, sau hơn 110 năm ngôi trường đặc biệt này đã trở thành một trong những ngôi trường danh tiếng ở Hàn Quốc. Trường đã nuôi dưỡng thế hệ nhân lực nữ hàng đầu và là niềm tự hào của nền giáo dục nữ ở Hàn Quốc.
Đại học nữ sinh Dongduk tọa lạc tại Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc. Trường có 8 trường đại học trực thuộc, đào tạo các chuyên ngành: Xã hội, nhân văn, thiết kế, thông tin, dược, … Liên kết với 23 trường đại học ở 10 quốc gia khác nhau và có nhiều chương trình trao đổi học thuật và du lịch.
Trường Đại học nữ sinh Dongduk có cơ sở giáo dục gồm cấp học khác nhau từ mẫu giáo đến sau đại học. Sinh viên theo học tại trường có cơ hội học tập trong môi trường năng động phát huy hết khả năng của từng sinh viên. Nhà trường còn liên kết với 121 trường đại học tại 26 quốc gia, giúp sinh viên có cơ hội tiếp cận với nền giáo dục toàn cầu.
Đại học nữ sinh Dongduk là trường được nhiều nghệ sĩ nổi tiếng lựa chọn theo học như: Jeon So‑min (diễn viên, người viết sách), Seo Hyun‑jin (ca sĩ, diễn viên), Lee Si‑young (diễn viên đồng thời là cựu vận động viên boxing), Seo Hye‑lin (thành viên nữ nhóm EXID),…
![](https://haeyang.vn/wp-content/uploads/2024/05/truong-dai-hoc-nu-sinh-dongduk.jpg)
- Đại học Nữ Dongduk – Dongduk Women’s University thuộc TOP 30 trường đại học tốt nhất ở khu vực Seoul và là một trong những trường đại học nữ sinh tốt nhất hiện nay ở Hàn Quốc.
- Năm 2010 theo đánh giá của Chosun-QS trường lọt vào top 5 trường đại học tốt nhất khu vực Châu Á
- Trường có số lượng sinh viên đậu các kỳ thi quốc gia về tư pháp, kỳ thi dân sự với tỷ lệ cao
- Trường có đa dạng chuyên ngành từ nghệ thuật, kinh tế, kỹ thuật,… sinh viên tốt nghiệp đều có cơ hội việc làm cao
- Đội ngũ giáo viên chất lượng và cơ sở vật chất tại trường hiện đại, tạo điều kiện cho sinh viên có môi trường học tập hoàn thiện
- Trường tổ chức nhiều hoạt động trải nghiệm văn hóa giúp sinh viên dễ dàng thích nghi với môi trường sống tại Hàn Quốc
Có nhiều chính sách học bổng động viên sinh viên cố gắng tập trung học tập, nghiên cứu
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ | |
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4 | ✓ |
![](https://haeyang.vn/wp-content/uploads/2024/05/dai-hoc-nu-sinh-dongduk-seoul.jpg)
1. Học phí khóa học tiếng Hàn tại Đại học nữ sinh Dongduk
- Học phí : 1.200.000 won/học kỳ
- Kỳ nhập học : tháng 3 – 6 – 9 – 12
2. Học phí đại học và sau đại học trường Đại học nữ sinh Dongduk
Đại học | Sau đại học | Sau đại học đặc biệt | Sau đại học chuyên môn | |
Xã hội nhân văn | 3,013,000 won | 5,007,000 won | 4,620,000 won | |
Khoa học tự nhiên & giáo dục thể chất | 3,771,000 won | 5,839,000 won | 5,276,000 won | |
Năng khiếu nghệ thuật | 4,399,000 won | 6,674,000 won | 5,872,000 won | 6,466,000 won |
※ Đại học : Miễn phí phí nhập học
※ Cao học : Học phí trên đã bao gồm phí nhập học 813,000 krw
1. Chương trình đào tạo tiếng Hàn trường Đại học nữ sinh Dongduk
Kỳ nhập học : tháng 3 – 6 – 9 – 12
Thông tin khoá học :
- Mỗi kỳ 10 tuần (200 giờ học)
- Phí trải nghiệm văn hóa: 100.000 won/học kỳ
- Các khóa học gồm 6 cấp độ.
Cấp | Lớp | Mục tiêu học tập |
Sơ cấp | 1 |
|
2 |
|
|
Trung cấp | 3 |
|
4 |
|
|
Cao cấp | 5 |
|
6 |
|
2. Chuyên ngành đại học trường Đại học nữ sinh Dongduk
Trường | Khoa/Chuyên ngành đào tạo |
Nghệ thuật tự do | |
Fashion Marketing liên ngành | Nghiên cứu đa văn hóa toàn cầu Big Data liên ngành Nghệ thuật và văn hóa đại chúng Global MICE |
Nhân văn | Ngôn ngữ và văn học Hàn Lịch sử Hàn Quốc Sáng tạo văn học Ngôn ngữ Anh/ Nhật/ Pháp/ Đức/ Trung |
Khoa học Xã hội | Quản trị kinh doanh Kinh tế Quản trị kinh doanh quốc tế Giáo dục và phát triển trẻ em Phúc lợi xã hội Khoa học thông tin và thư viện Kế toán thuế |
Khoa học tự nhiên | Thực phẩm và dinh dưỡng Quản lý sức khỏe Khoa học Mỹ phẩm Hóa học ứng dụng Giáo dục thể chất Chăm sóc sắc đẹp (lớp học buổi tối) |
Khoa học thông tin | Khoa học máy tính Khoa học thống kê và thông tin |
Y dược | |
Nghệ thuật | Hội họa Nghệ thuật thủ công số Giám tuyển (quản lý bảo tàng nghệ thuật,…) Piano Thanh nhạc Nhạc cụ (khí, dây) |
Thiết kế | Thiết kế thời trang Thiết kế trực quan Thiết kế truyền thông |
Nghệ thuật biểu diễn | Khiêu vũ, nhảy Phát thanh và giải trí Âm nhạc ứng dụng Người mẫu |
3. Chuyên ngành sau đại học trường Đại học nữ sinh Dongduk
Trường | Khoa |
Trường sau đại học tổng hợp | Các chuyên ngành thuộc khoa Khoa học Xã hội và nhân văn Khoa học tự nhiên Giáo dục thể chất, nghệ thuật và âm nhạc Các khóa học hợp tác Thiết kế, Giáo dục, trình diễn nghệ thuật, khoa học sức khỏe, trị liệu văn hóa và nghệ thuật |
Trường sau đại học đặc biệt | Thời trang |
Đại học nữ sinh Dongduk luôn tạo mọi điều kiện cho học sinh, sinh viên tập trung học tập và nghiên cứu vì thế trường có có chính sách học bổng nhằm khích lệ sinh viên cố gắng học tập.
Đối với kỳ đầu sẽ đánh giá qua kết quả thi Topik đến các kỳ tiếp theo sẽ đánh giá theo thang điểm GPA.
Kỳ | Điều kiện | Giá trị |
Kỳ đầu | Topik 3 | 40% học phí |
Topik 4 | 60% học phí | |
Topik 5 | 80% học phí | |
Topik 6 | 100% học phí | |
Kỳ tiếp theo | 2.5-3.0(GPA) | 30% học phí |
3.0-3.5(GPA) | 50% học phí | |
3.5-4.0(GPA) | 70% học phí | |
Trên 4.0(GPA) | 100% học phí |
Bạn có thể tìm hiểu thêm các chương trình học bổng Hàn Quốc khác qua Cổng thông tin Quỹ học bổng quốc gia Hàn Quốc: www.kosaf.go.kr
Trong chương trình học tiếng du học Hàn Quốc, sinh viên còn được tham gia một số hoạt động trải nghiệm văn hóa ở Hàn Quốc ví dụ như học nấu ăn, thăm quan địa điểm địa điểm du lịch văn hóa tại trung tâm Seoul.
Ký túc xá trường Đại học nữ sinh Dongduk
Để thuận tiện cho sinh viên quốc tế đến Hàn Quốc du học không quá bỡ ngỡ, nhà trường có ký túc xá dành riêng cho sinh viên theo học gồm có khu ký túc ngoài trường và trong khuôn viên trường.
Bộ phận | Phí KTX | Tiền cọc | Kỳ hạn |
Ký túc xá trong khuôn viên trường | Phòng đôi: 1.232.000 won Phòng 4 người: 924.000 won |
100.000 won | 16 tuần |
Ký túc xá ngoài trường | Phòng đôi: 1.925.000 won Phòng 4 người: 1.443.750 won |
200.000 won | 25 tuần |