![](https://haeyang.vn/wp-content/uploads/2024/05/truong-dai-hoc-seoul.jpg)
Đại học Quốc gia Seoul (서울대학교) – ngôi trường danh giá nhất tại xứ sở Kim Chi. Được biết đến là trường đại học quốc gia đầu tiên của Hàn Quốc, là một đại học kiêm viện nghiên cứu quốc lập ở Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc. Được thành lập vào ngày 27 tháng 8 năm 1946, Đại học Seoul là một trong ba đại học danh giá bậc nhất tại Hàn Quốc cùng với các trường Đại học Hàn Quốc và Đại học Yonsei.
Đại học Quốc gia Seoul hai khuôn viên tại Seoul, một tại Pyeongchang. Khuôn viên Gwanak nằm ở số 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu. Khuôn viên Yongon nằm phía bắc Sông Hán ở Daehangno, Jongno-gu. Khuôn viên Pyeongchang mới thì ở Pyeongchang-gun, Gangwon.
Khuôn viên Gwanak chính nằm ở khu phía nam Seoul, có trạm tàu điện ngầm riêng trên Tuyến số 2. Khuôn viên Yeongeon là hiệu viên y ở trên Daehangno, đông bắc Seoul. Khuôn viên Suwon là viên nông nghiệp cũ, cũng gọi là Khuôn viên Sangnok, từng nằm ở Suwon 40 km phía nam Seoul. Được dời về Gwanak mùa thu năm 2004, nhưng vài cơ sở nghiên cứu vẫn còn lại.
Trường Đại học Seoul luôn là hình mẫu cho các trường Đại học Quốc gia khác tại Hàn Quốc. Đại học Quốc gia Seoul bao gồm 24 trường thành viên và hơn 30,000 sinh viên theo học hằng năm. Trường đại học quốc gia Seoul được xem là trường đại học tốt nhất cho những sinh viên xuất sắc khi đi du học Hàn Quốc.
![](https://haeyang.vn/wp-content/uploads/2024/05/dai-hoc-seoul.jpg)
Đại học quốc gia Seoul với bảng xếp hạng chất lượng:
- Xếp thứ 3 trong top 20 trường Đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi tờ JoongAng Daily)
- Xếp thứ 1 trong top 7 trường đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi QS World University Rankings).
- Xếp hạng 20 thế giới về xuất bản ấn phẩm theo một phân tích số liệu từ chỉ số trích dẫn khoa học (Science Citation Index)
- Xếp hạng 10 châu Á và 36 thế giới năm 2016 theo QS World University Rankings
- Xếp hạng 9 châu Á và 85 thế giới năm 2016 theo Times Higher Education World University Rankings.
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ | |
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4 | ✓ |
![](https://haeyang.vn/wp-content/uploads/2024/05/dai-hoc-quoc-gia-seoul.jpg)
1. Học phí tiếng Hàn tại Đại học Seoul
Học phí | Phí duyệt hồ sơ | Phí bảo hiểm và tài liệu học tập |
7,200,000 KRW (buổi sáng 9h00 ~ 13h00) | 60,000 KRW | Tùy theo năm học trường sẽ có mức thu khác nhau.
|
6,600,000 KRW (buổi chiều 13h30 ~ 17h20) |
2. Chương trình đại học tại Đại học Seoul
Khoa | Chuyên ngành | Học phí (1 kỳ) |
Nhân văn |
|
2,442,000 KRW |
Khoa học xã hội |
|
2,442,000 KRW |
|
2,679,000 KRW | |
Khoa học tự nhiên |
|
2,975,000 KRW |
|
2,450,000 KRW | |
Điều dưỡng |
2,975,000 KRW | |
Quản trị kinh doanh |
2,442,000 KRW | |
Kỹ thuật |
|
2,998,000 KRW |
Khoa học đời sống & Nông nghiệp |
|
2,442,000 KRW |
|
2,975,000 KRW | |
Mỹ thuật |
|
3,653,000 KRW |
Giáo dục |
|
2,442,000 KRW |
|
2,975,000 KRW | |
|
2,450,000 KRW | |
Sinh thái con người |
|
2,442,000 KRW |
|
2,975,000 KRW | |
Thú y |
|
3,072,000 KRW |
|
4,645,000 KRW | |
Âm nhạc |
|
3,961,000 KRW |
Y khoa |
|
3,072,000 KRW |
|
5,038,000 KRW | |
Nghệ thuật khai phóng |
2,975,000 KRW |
3. Học phí chuyên ngành hệ sau đại học
Khoa | Chuyên ngành | Học phí (1 kỳ) |
Khoa học xã hội | 3,278,000 KRW | |
Chuyên ngành khác | 3,851,000 KRW | |
Khoa học đời sống & nông nghiệp | Kinh tế nông nghiệp | 2,474,000 KRW |
Chuyên ngành khác | 3,013,000 KRW | |
Quản trị kinh doanh | 3,278,000 KRW | |
Luật | 3,278,000 KRW | |
Nhân văn | 3,278,000 KRW | |
Kỹ Thuật | 3,997,000 KRW | |
Mỹ Thuật | 4,855,000 KRW | |
Âm nhạc | 5,093,000 KRW | |
Giáo dục | Giáo dục xã hội | 3,148,000 KRW |
Giáo dục thể chất | 3,971,000 KRW | |
Sư phạm toán | 3,156,000 KRW | |
Sinh thái con người | Tiêu dùng, trẻ em | 3,148,000 KRW |
Thực phẩm, dinh dưỡng, may mặc… | 3,851,000 KRW | |
Dược | 4,746,000 KRW | |
Thú y | Lâm sàng | 5,789,000 KRW |
Cơ bản | 5,363,000 KRW | |
Điều dưỡng | 3,971,000 KRW | |
Nha khoa | Lâm sàng | 6,131,000 KRW |
Cơ bản | 4,931,000 KRW | |
Y | Lâm sàng | 6,131,000 KRW |
Cơ bản | 4,931,000 KRW |
1. Chương trình học tiếng Hàn tại Đại Học Seoul
- Kì nhập học: tháng 3,6,9,12 hàng năm
- Thời gian học: 10 tuần
- Trình độ: từ cấp 1 – 6
- Mỗi lớp học sẽ có khoảng 12 người, song song với học tiếng Hàn sẽ là học giao lưu văn hóa Hàn Quốc
2. Chương trình chuyên ngành hệ đại học
Khoa | Chuyên ngành |
Nhân văn |
|
Khoa học xã hội |
|
|
|
Khoa học tự nhiên |
|
|
|
Điều dưỡng |
|
Quản trị kinh doanh |
|
Kỹ thuật |
|
Khoa học đời sống & Nông nghiệp |
|
|
|
Mỹ thuật |
|
Giáo dục |
|
|
|
|
|
Sinh thái con người |
|
|
|
Thú y |
|
|
|
Âm nhạc |
|
Y khoa |
|
|
|
Nghệ thuật khai phóng |
3. Chương trình chuyên ngành sau đại học
Khoa | Chuyên ngành |
Khoa học xã hội | |
Chuyên ngành khác | |
Khoa học đời sống & nông nghiệp | Kinh tế nông nghiệp |
Chuyên ngành khác | |
Quản trị kinh doanh | |
Luật | |
Nhân văn | |
Kỹ Thuật | |
Mỹ Thuật | |
Âm nhạc | |
Giáo dục | Giáo dục xã hội |
Giáo dục thể chất | |
Sư phạm toán | |
Sinh thái con người | Tiêu dùng, trẻ em |
Thực phẩm, dinh dưỡng, may mặc… | |
Dược | |
Thú y | Lâm sàng |
Cơ bản | |
Điều dưỡng | |
Nha khoa | Lâm sàng |
Cơ bản | |
Y | Lâm sàng |
Cơ bản |
1. Học bổng khóa tiếng Hàn tại Đại học Seoul
- Sinh viên hoàn thành năm cấp học liên tiếp và nhận được năm giải thưởng cho sự chuyên cần hoặc danh dự sẽ được trao tặng học bổng lên tới 100% học phí của cấp tiếp theo.
- Những SV đạt được điểm cao và làm gương cho những người khác có thể được trao học bổng với số tiền 300.000 KRW theo đề nghị của giáo viên
- SV cũng có thể được trao học bổng theo đề nghị của giáo viên và thông qua cuộc họp của hội đồng quản trị.
2. Học bổng chương trình học hệ đại học
Tên học bổng | Điều kiện | Chi tiết |
Học bổng chính phủ (KGS) | SV có nguyện vọng đăng ký chương trình ĐH hệ 4 năm |
|
Học bổng Glo-Harmony | SV quốc tế đến từ những nước phát triển nằm trong danh sách DAC của hiệp hội ODA |
|
Học bổng Hàn Quốc quốc tế (GKS) | SV quốc tế tự túc tài chính trong năm 1,2,3,4
GPA tổng và GPA của kỳ trước phải từ 80/100 trở lên |
|
Học bổng Liên đoàn Daewoong | Sinh viên quốc tế đăng ký chương trình Đại học |
|
Học bổng Liên đoàn tưởng niệm chiến tranh Hàn Quốc | Con cháu của cựu chiến binh trong chiến tranh Hàn Quốc |
|
3. Học bổng chương trình sau đại học
Tên học bổng | Điều kiện | Chi tiết |
Học bổng cao học dành cho sinh viên ngoại quốc xuất sắc (GSFS) | SV châu Á, bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản có nguyện vọng đăng ký chương trình cao học | Miễn 100% học phí 4 kỳ
Chi phí sinh hoạt: 500,000 KRW/tháng |
Học bổng Glo-Harmony | SV quốc tế đến từ những nước phát triển nằm trong danh sách DAC của hiệp hội ODA | Tối đa học phí 8 kỳ
Chi phí sinh hoạt: 600,000 KRW/tháng |
Học bổng Hàn Quốc quốc tế (GKS) | SV quốc tế tự túc tài chính trong năm 1,2,3,4
GPA tổng và GPA của kỳ trước phải từ 80/100 trở lên |
500,000 KRW/tháng |
Học bổng Liên đoàn Daewoong | Sinh viên quốc tế đăng ký chương trình Đại học | 2,000,000 KRW/tháng
Có cơ hội trải nghiệm tại tập đoàn Daewoong, hoặc đăng ký vào Daewoong sau khi tốt nghiệp
|
Học bổng Liên đoàn tưởng niệm chiến tranh Hàn Quốc | Con cháu của cựu chiến binh trong chiến tranh Hàn Quốc | Miễn toàn bộ học phí, phí KTX
Chi phí sinh hoạt: 500,000 KRW/tháng |
Học bổng toàn cầu SNU | Sinh viên quốc tế học cao học | Học phí, chi phí sinh hoạt, phí nhà ở |
Bạn có thể tìm hiểu thêm các chương trình học bổng Hàn Quốc khác qua Cổng thông tin Quỹ học bổng quốc gia Hàn Quốc: www.kosaf.go.kr
Logo của Đại học Quốc gia Seoul được khắc trên nền của quảng trường và một hồ nước hình tam giác có tên ‘Cầu thang Tri thức’ đã được xây dựng. ‘Chiếc ghế trí tuệ’ được lắp đặt phía trước tác phẩm điêu khắc ‘Sha’, giúp sinh viên, sinh viên tốt nghiệp và du khách dễ dàng chụp ảnh kỷ niệm hơn.
Thư viện Đại học Quốc gia Seoul nằm sau tòa quản lý đại học, ở khu thứ 52 Khuôn viên Gwanak. Năm 2009, bộ sưu tập sách vở gồm cả tất mọi phụ lục có bốn triệu cuốn.
Viện bảo tàng Đại học Quốc gia Seoul nằm trên Khuôn viên Gwanak, mở cùng trường năm 1946 lấy tên “Lầu phụ Viện bảo tàng Đại học Quốc gia Seoul.”
Ký túc xá Đại học Seoul
Ký túc xá của Đại học Quốc gia Seoul tên là Gwanaksa (관악사), cho sinh viên bản khóa lẫn nghiên cứu và gia đình đều nằm tại đây. Được xây tháng 8 năm 1975 làm năm tòa Gwanaksa và một tòa phúc lợi chứa được 970 nam sinh viên. Ký túc xá nữ xây tháng 2 năm 1983. Đến tháng 6 năm 2007, có một tòa quản lý, hai tòa phúc lợi, 12 tòa ký túc xá sinh viên bản khóa, sáu cho sinh viên nghiên cứu, tổng cộng chứa 3,680 sinh viên. Khác với các ký túc xá khác ở Hàn Quốc, không hề có giờ giới nghiêm ở Đại học Quốc gia Seoul.
Phòng đơn
Loại phòng | Phòng một người 13,2 m2/ 14,5m2/ 15,8m2 |
Cơ sở vật chất | Giường ngủ, tủ đồ, bàn ghế tủ sách, bếp, lò vi sóng, điều hòa, máy giặt….. |
Chi phí | 1,600,000 KRW/ kỳ |
Phòng đôi
Loại phòng | Phòng hai người 17,46m2/ 20,23m2/ 23,27m2 |
Cơ sở vật chất | Giường ngủ, tủ đồ, bàn ghế tủ sách, bếp, lò vi sóng, điều hòa, máy giặt….. |
Chi phí | 800,000 KRW/ kỳ (giường tầng) 1,000,000 KRW/ kỳ (giường đơn) |