![](https://haeyang.vn/wp-content/uploads/2024/05/truong-dai-hoc-chungwoon.jpg)
Trường đại học Chungwoon (청운대학교) được thành lập vào năm 1995. Năm 2002, trường được Bộ Giáo dục & Phát triển nguồn nhân lực đề cử là một trong những trường đại học xuất sắc về cải cách giáo dục. Trường đại học được mở với 26 khoa với 5.720 sinh viên đại học, 100 sinh viên tốt nghiệp và 200 giảng viên.
Trường Đại học Chungwoon bắt đầu chỉ với 3 tòa nhà và hiện đã mở rộng với tới 16 tòa nhà, được bao quanh với rất nhiều cây thông. Ngoài ra, vào năm 2007, tòa nhà Đại học Khách sạn và Du lịch và vào năm năm 2008, các tòa nhà ký túc xá 3 (13, 14 và 15 tầng) đã được hoàn thành. Tòa nhà chính cho văn phòng hành chính và Trung tâm Thông tin & thư viện đã hoàn thành vào năm 2010 được công nhận là một điểm mốc ở Hongseong, tạo ra một đường chân trời mới trong khuôn viên trường.
Hiện nay, trường Đại học Chungwoon có 2 cơ sở: Cơ sở chính tọa lạc tại thành phố Hongseong yên bình, trong lành thuộc tỉnh Chungcheongnam (cách Seoul 150km); Cơ sở thứ 2 nằm tại thành phố Incheon náo nhiệt, sầm uất chỉ cách Seoul 50km.
![](https://haeyang.vn/wp-content/uploads/2024/05/truong-dai-hoc-chungwoon-chungnam.jpg)
- Lĩnh vực phát thanh truyền hình đã được chọn cho Dự án Chuyên ngành Đại học Địa phương do Bộ Giáo dục.
- Năm 2002, trường được Bộ Giáo dục & Phát triển nguồn nhân lực đề cử là một trong những trường đại học xuất sắc về cải cách giáo dục.
- Vào tháng 9 cùng năm, trường đại học đã được trao Bằng khen của Thủ tướng cho tập đoàn nghiên cứu công nghiệp học viện xuất sắc.
- Tỷ lệ việc làm trung bình trong số sinh viên tốt nghiệp là khoảng 90% trong những năm gần đây. Được đề cử cho một trong những trường đại học có tỷ lệ việc làm cao.
- Trường Đại học Chungwoon còn có học phí rẻ, ký túc xá đầy đủ tiện nghi hiện đại
- Nhiều chương trình học bổng dành cho các bạn du học Hàn Quốc
- Xếp hạng thứ 2 sau Đại học Hàn Quốc trong số 111 trong số 153 trường đại học tư thục 4 năm
- Xếp thứ 10 về thành tích chung trong trường đại học tư đánh giá bao gồm cả chất lượng giáo dục.
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ | |
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4 | ✓ |
![](https://haeyang.vn/wp-content/uploads/2024/05/dai-hoc-chungwoon.jpg)
Học phí khóa học tiếng Hàn
Phân loại | Số tiền (Hongseong Campus) |
Học phí | 4,400,000 KRW/1 năm |
Phí nhập học | 100,000 KRW (nộp 1 lần) |
Phí bảo hiểm DHS | 130,000 KRW/1 năm |
Phí giáo trình | 52,000 KRW |
Phí đăng ký thẻ người nước ngoài | 34,000 KRW (bao gồm phí nhận qua bưu điện) |
Phí kiểm tra sức khỏe | 10,000 KRW |
Phí đưa đón sân bay | 70,000 KRW |
Học phí chuyên ngành hệ đại học
- Phí nhập học: 154,000 KRW
Trường | Học phí (1 kỳ) |
Hongseong Campus |
|
Nghệ thuật & Biểu diễn | 4,133,000 KRW |
3,840,000 KRW | |
3,794,000 KRW | |
Khách sạn & Du lịch | 3,142,000 KRW |
3,794,000 KRW | |
Sáng tạo kết hợp | 3,794,000 KRW |
3,840,000 KRW | |
Ngoại ngữ | 3,142,000 KRW |
Y tế & Phúc lợi | 3,142,000 KRW |
3,794,000 KRW | |
Incheon Campus |
|
Kỹ thuật | 3,794,000 KRW |
Quản trị kinh doanh | 3,142,000 KRW |
3,794,000 KRW |
Học phí chuyên ngành hệ sau đại học
- Phí nhập học: 650,000 KRW
Trường | Học phí (1 năm – đã giảm 30%) |
Hongseong Campus |
|
Kinh doanh | 3,633,000 KRW |
Nghệ thuật & Biểu diễn | 4,042,500 KRW |
Khách sạn & Du lịch | 3,633,000 KRW |
Truyền thông toàn cầu | 3,633,000 KRW |
Y tế & Phúc lợi | 3,633,000 KRW |
4,042,500 KRW | |
Incheon Campus |
|
Kỹ thuật | 4,042,500 KRW |
Quản trị kinh doanh | 3,633,000 KRW |
Thông tin khóa học tiếng Hàn
- Phương thức giảng dạy: Chương trình sẽ giảng dạy những điều cần thiết trong cuộc sống hằng ngày, bồi dưỡng những kỹ năng hoạt động ngôn ngữ toàn diện như nghe, nói, đọc và viết. Bên cạnh đó nhà trường cũng có lớp dạy luyện thi năng lực tiếng Hàn Quốc (TOPIK).
- Hoạt động lớp : Thông qua bài kiểm tra đầu vào sẽ lựa chọn cấp học phù hợp với trình độ của học sinh, mỗi lớp học dưới 15 người.
- Thời gian học : 1 tuần 20 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6, tổng là 10 tuần (200 giờ).
- Tiêu chuẩn để hoàn thành khóa học : Điểm bình quân trên 60 điểm, tỉ lệ điểm danh phải đạt trên 80%.
Các chuyên ngành đào tạo hệ đại học
Trường | Khoa |
Hongseong Campus |
|
Nghệ thuật & Biểu diễn |
|
|
|
|
|
Khách sạn & Du lịch |
|
|
|
Sáng tạo kết hợp |
|
|
|
Ngoại ngữ |
|
Y tế & Phúc lợi |
|
|
|
Incheon Campus |
|
Kỹ thuật |
|
Quản trị kinh doanh |
|
|
Các chuyên ngành đào tạo hệ sau đại học
Trường | Khoa |
Hongseong Campus |
|
Kinh doanh |
|
Nghệ thuật & Biểu diễn |
|
Khách sạn & Du lịch |
|
Truyền thông toàn cầu |
|
Y tế & Phúc lợi |
|
|
|
Incheon Campus |
|
Kỹ thuật |
|
Quản trị kinh doanh |
|
Học bổng khóa đào tạo tiếng Hàn
Đối tượng: Sinh viên tham gia tối thiểu khóa học tiếng Hàn chính quy (10 tuần) ít nhất 2 học kỳ và hoàn thành khóa học tại trường. Sinh viên nhập học đại học hệ chính quy (có TOPIK cấp 2 trở lên), sinh viên nhập học cao học (có TOPIK cấp 2 trở lên).
Giá trị:
- Sinh viên hoàn thành 2 học kỳ chính quy tại trường: 500,000 KRW
- Sinh viên hoàn thành 4 học kỳ chính quy tại trường: 1,000,000 KRW
Học bổng chuyên ngành hệ đại học
Học bổng | Điều kiện |
Học bổng dành cho SV quốc tế nhập học | SV quốc tế hoàn thành ít nhất 2 kỳ khóa học tiếng, đạt được TOPIK 3 trở lên và nhập học đại học: 300,000 KRW |
Học bổng đại học (học kỳ đầu) |
|
Học bổng đại học (học kỳ 2 trở đi) | Dựa vào điểm GPA của kỳ trước
|
Học bổng chuyên ngành hệ sau đại học
Học bổng | Điều kiện |
Học bổng dành cho SV quốc tế nhập học | SV quốc tế hoàn thành ít nhất 2 kỳ khóa học tiếng, đạt được TOPIK 3 trở lên và nhập học cao học: 600,000 KRW |
Học bổng đại học (học kỳ đầu) |
|
Học bổng đại học (học kỳ 2 trở đi) |
|
Bạn có thể tìm hiểu thêm các chương trình học bổng Hàn Quốc khác qua Cổng thông tin Quỹ học bổng quốc gia Hàn Quốc: www.kosaf.go.kr
Ký túc xá Trường Đại học Chungwoon
Cơ sở | Phân loại | Chi phí (16 tuần) | Ghi chú |
Hongseong
(trong trường) |
Phòng 2 người | 980,000 KRW |
|
Phòng 4 người loại A | 630,000 KRW | ||
Phòng 4 người loại B | 530,000 KRW | ||
Incheon
(ngoài trường) |
Phòng 2 người | 1,620,000 KRW (6 tháng) |
|