Inha

Xếp hạng: Đứng thứ 3 trường Đại học đào tạo ra các nhà start-up
Thông tin trường
Tên tiếng Việt: Trường Đại học Inha
Tên tiếng Nhật: 인하대학교
Tên tiếng Anh: Inha University
Năm thành lập: 1954
Số điện thoại: 032-860-7114
website: inha.ac.kr
Địa chỉ: 100 Inha-ro, Michuhol-gu, Incheon 22212, Korea
Các kỳ tuyển sinh: Tháng 3 – 6 – 9 – 12
Các ngành học Điều dưỡng, Giáo dục nghệ thuật và thể chất, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội, Kiến trúc, Kinh tế và Ngoại thương, Kỹ thuật công nghiệp, Mỹ thuật, Ngôn ngữ, Nhân văn, Phúc lợi, Quản trị kinh doanh, Sinh học, Thời trang, Y học,

Đại học Inha Hàn Quốc (인하대학교) là trường tư thục được thành lập năm 1954 tọa lạc tại thành phố Incheon, ngay cạnh Seoul. Trường được đầu tư mạnh về nhiều khía cạnh để có thể mang lại hệ thống giáo dục có chất lượng tốt nhất cho nhiều thế hệ học sinh và du học sinh. Tiền thân của Đại học Inha chính là Viện công nghệ Inha, thuộc tập đoàn Hanjin, do cựu chủ tịch Cho Choonghoon dẫn dắt và quản lí.

Đại học Inha có thế mạnh về chất lượng giảng dạy, chú trọng đào tạo khoa học tự nhiên và công nghệ. Nơi đây được mệnh danh là chiếc nôi nuôi dưỡng và đào tạo các kỹ sư, quản lý và các chuyên gia có chất lượng cao. Trải qua hơn 60 năm, trường đang ngày càng vững chắc để khẳng định vị trí của mình trong hệ thống giáo dục Hàn Quốc.

Trường còn nổi tiếng về việc được lòng sinh viên quốc tế nhờ những chính sách hỗ trợ, quan tâm đến đời sống của các bạn sinh viên. Không chỉ mang lại một môi trường học tập một cách tốt nhất tại trường, mà trường còn tổ chức những buổi trải nghiệm giao lưu văn hóa dã ngoại để du học sinh có thể tìm hiểu thêm về văn hóa và cuộc sống Hàn Quốc.

Mỗi năm, tại Đại học Inha sẽ có 2 lễ hội chính là the Solidarity Festival (Daedongje) được tổ chức vào tháng 5 và The Flying Dragon Athetics Fesival được tổ chức vào tháng 10. Những lễ hội này đều được sinh viên của trường Inha mong đợi với những hoạt động vui chơi hấp dẫn, đặc biệt là những ngôi sao KPOP hàng đầu xứ kim chi.

Ưu điểm trường
  • Top 10 trường Đại học ở Hàn Quốc
  • Top 5 trường Đại học đạt tỷ lệ việc làm trong vòng 5 năm qua
  • Đứng thứ 3 trường Đại học đào tạo ra các nhà start-up
  • Đứng thứ 7 trường Đại học đào tạo các nhà lãnh đạo công ty lớn ở Hàn Quốc
Điều kiện nhập học
Điều kiện Hệ học tiếng Hệ Đại học Hệ sau Đại học
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4

Học phí khóa đào tạo tiếng Hàn

Phí xét hồ sơ 60,000 KRW
Học phí 5,480,000 KRW/1 năm
Kỳ nhập học Tháng 3, 6, 9, 12
Thông tin khóa học 10 tuần/ 1 kỳ
Phí bảo hiểm 200,000 KRW/ 7 tháng
Phí đưa đón sân bay 50,000 KRW/ 1 lần
Phí KTX 1,580,000 KRW/ 6 tháng

Học phí chuyên ngành hệ đại học

  • Phí xét tuyển: 105,000 KRW
Trường Học phí (1 kỳ)

Kỹ thuật

4,492,000 KRW

Khoa học tự nhiên

4,174,000 KRW

Khoa học xã hội

4,174,000 KRW

Nhân văn

3,498,000 KRW

Quản trị kinh doanh

3,498,000 KRW

Nghệ thuật và Thể thao

4,492,000 KRW
4,768,000 KRW

Y khoa

4,174,000 KRW

SGCS (Quốc tế học)

3,498,000 KRW

 

Chương trình khóa học tiếng Hàn

Cấp độ Nội dung học
Cấp 1
  • Viết và phát âm phụ âm và nguyên âm tiếng Hàn
  • Có trình độ tiếng Hàn cơ bản: chào hỏi, giới thiệu bản thân, gọi món, mua hàng
  • Viết và đọc những câu đơn giản và cơ bản trong cuộc sống hàng ngày
Cấp 2
  • Học và viết các đoạn văn đơn giản về các chủ đề hàng ngày: đưa ra yêu cầu và đặt chỗ, đưa ra đề xuất,…
  • Sử dụng các câu tục ngữ và thành ngữ đơn giản hiệu quả và phù hợp
Cấp 3
  • Diễn đạt ý kiến bằng câu và phát triển vốn từ vựng để sử dụng trong các tình huống đơn giản trong cuộc sống hàng ngày: yêu cầu, từ chối, xin lỗi, đưa ra lời khuyên
  • Giao tiếp bằng cách sử dụng các cấu trúc ngữ pháp phù hợp, chú ý đến người nói và người nghe
Cấp 4
  • Giải thích hoặc mô tả bối cảnh hoặc tình huống phải đối mặt trong cuộc sống hàng ngày
  • Sử dụng bằng lời nói các thuật ngữ kỹ thuật và giải thích các chủ đề liên quan về các nhiệm vụ đặt ra
Cấp 5
  • Đọc, hiểu các tình huống thực tế và các vấn đề thời sự nổi tiếng trong xã hội
  • Bày tỏ ý kiến và tạo thành các đoạn văn đầy đủ để mô tả, định nghĩa, quảng bá, ví dụ, phân loại và bảo trì
Cấp 6
  • Học cách tranh luận về các chủ đề: đồng ý, bất đồng và thuyết phụ
  • Suy luận sau khi đọc sách hoặc báo, đưa ra ý kiến, hiểu, thẩm định các tác phẩm văn học ngắn

Các chuyên ngành đào tạo hệ đại học

Trường Ngành học

Kỹ thuật

  • Kỹ thuật cơ khí
  • Kỹ thuật hàng không vũ trụ
  • Kỹ thuật Đại dương & Kiến trúc Hải quân
  • Kỹ thuật công nghiệp
  • Kỹ thuật hóa học
  • Kỹ thuật sinh học
  • Khoa học và Kỹ thuật Polymer
  • Kỹ thuật Khoa học Vật liệu
  • Kỹ thuật dân dụng
  • Kỹ thuật môi trường
  • Kỹ thuật thông tin địa lý
  • Kỹ thuật kiến trúc
  • Kiến trúc (5 năm)
  • Kỹ thuật tài nguyên năng lượng
  • Kỹ thuật điện
  • Kỹ thuật điện tử
  • Kỹ thuật máy tính
  • Kỹ thuật thông tin và truyền thông

Tích hợp SW tiên tiến

  • Khoa học máy tính

Khoa học tự nhiên

  • Toán học
  • Thống kê
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Khoa học Sinh học
  • Khoa học đại dương
  • Thực phẩm & dinh dưỡng

Khoa học xã hội

  • Hành chính công
  • Khoa học chính trị và Quan hệ ngoại giao
  • Truyền thông
  • Kinh tế học
  • Khoa học người tiêu dùng
  • Trẻ em học
  • Phúc lợi xã hội

Nhân văn

  • Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ & Văn hóa Nhật Bản
  • Ngôn ngữ & Văn hóa Anh
  • Ngôn ngữ & Văn hóa Pháp
  • Lịch sử
  • Triết học
  • Trung Quốc học
  • Quản lý & Nội dung văn hóa

Quản trị kinh doanh

  • Quản trị kinh doanh
  • Tài chính & Ngân hàng toàn cầu
  • Logistics
  • Thương mại quốc tế

Nghệ thuật và Thể thao

  • Mỹ thuật
  • Design Convergence
  • Cơ thể động lực học
  • Thiết kế thời trang và dệt may
  • Theater & Film

Y khoa

  • Điều dưỡng (không tuyển SV quốc tế)

SGCS (Quốc tế học)

  • IBT (Thương mại & Kinh doanh quốc tế)
  • ISE (Kỹ thuật hệ thống tích hợp)

Học bổng dành cho hệ đại học

Dành cho SV mới

Phân loại Điều kiện Quyền lợi
Học bổng TOPIK TOPIK 4 trở lên Miễn 30% học phí học kỳ 1
TOPIK 5 trở lên Miễn 50% học phí học kỳ 1
Học bổng Trung tâm Ngôn ngữ tiếng Hàn Ứng viên đã phỏng vấn sơ bộ và đã hoàn thành ít nhất 2 học kỳ tại Trung tâm tiếng Hàn của Đại học Inha (phải bao gồm học kỳ ngay trước khi nhập học) Miễn phí nhập học
Dựa vào chứng chỉ tiếng Anh 

(không dành cho SGCS)

TOEFL IBT 115 trở lên hoặc IELTS 9.0
  • Toàn bộ học phí 4 năm (5 năm đối với chuyên ngành Kiến trúc)
  • Trợ cấp 300,000 KRW/ 1 tháng
  • Chi phí ký túc xá (phòng 4 người)
TOEFL IBT 106 hoặc IELTS 8.0 trở lên
  • Toàn bộ học phí 4 năm (5 năm đối với chuyên ngành Kiến trúc)
  • Trợ cấp 300,000 KRW/ 1 tháng
TOEFL IBT 96 hoặc IELTS 7.0 trở lên
  • Toàn bộ học phí 1 năm
TOEFL IBT 90 hoặc IELTS 6.0 trở lên
  • 50% học phí học kỳ 1
Dựa vào chứng chỉ tiếng Anh

(dành riêng cho SGCS – có TOPIK 3 trở lên)

TOEFL IBT 115 trở lên hoặc IELTS 9.0
  • Toàn bộ học phí 4 năm
  • Trợ cấp 300,000 KRW/ 1 tháng
  • Chi phí ký túc xá (phòng 4 người)
TOEFL IBT 106 hoặc IELTS 8.0 trở lên
  • Toàn bộ học phí 4 năm (5 năm đối với chuyên ngành Kiến trúc)
  • Trợ cấp 300,000 KRW/ 1 tháng
TOEFL IBT 96 hoặc IELTS 7.0 trở lên
  • Toàn bộ học phí 1 năm
TOEFL IBT 90 hoặc IELTS 6.0 trở lên
  • 50% học phí học kỳ 1
Dựa vào chứng chỉ tiếng Anh

(dành riêng cho SGCS – không có bằng TOPIK)

TOEFL IBT 115 trở lên hoặc IELTS 9.0
  • Toàn bộ học phí 2 năm
TOEFL IBT 106 hoặc IELTS 8.0 trở lên
  • Toàn bộ học phí 1 năm
TOEFL IBT 96 hoặc IELTS 7.0 trở lên
  • Toàn bộ học phí 1 kỳ
TOEFL IBT 90 hoặc IELTS 6.0 trở lên
  • 50% học phí học kỳ 1

Dành cho SV đang theo học

Phân loại Điều kiện Quyền lợi
Dành cho SGCS GPA 4.30 trở lên Miễn 100% học phí
GPA 4.00 trở lên Miễn 1/2 học phí
GPA 3.50 trở lên Miễn 1/3 học phí
GPA 3.00 trở lên Miễn 1/4 học phí
Dành cho các chương trình còn lại GPA 4.20 trở lên Miễn 100% học phí
GPA 3.75 trở lên Miễn 2/3 học phí
GPA 3.00 trở lên Miễn 1/2 học phí
Ngoại trừ học kỳ đầu tiên, học bổng sẽ được trao khi sinh viên đạt được 15 tín chỉ trở lên từ học kỳ trước sau khi đăng ký đủ 16 tín chỉ. Trong học kỳ 8 (học kỳ 10 đối với chuyên ngành Kiến trúc) cần đạt ít nhất 9 tín chỉ, sau khi đăng ký 12 tín chỉ.

Bạn có thể tìm hiểu thêm các chương trình học bổng Hàn Quốc khác qua Cổng thông tin Quỹ học bổng quốc gia Hàn Quốc: www.kosaf.go.kr

Ký túc xá Trường Đại học Inha

Loại phòng Chi phí
2 người/ phòng 1,080,000 KRW/ 6 tháng
  • KTX off-campus (ngoài khuôn viên trường)
  • Chi phí bao gồm phí hoạt động, tiền đặt cọc cố định và phí hội học sinh
  • Sinh viên có thể chọn 1 bữa sáng hoặc bữa trưa hoặc bữa tối được cung cấp từ thứ 2 – thứ 6 (đã bao gồm trong phí ký túc xá)