Kyungin

Xếp hạng: Trường Đại học nữ hàng đầu tại Incheon
Thông tin trường
Tên tiếng Việt: Trường Đại học nữ sinh Kyungin
Tên tiếng Nhật: 경인여자대학교
Tên tiếng Anh: Kyungin Women’s University
Năm thành lập: 1992
Số điện thoại: 031-540-0114
website: https://www.kiwu.ac.kr/
Địa chỉ: 63, Gyeyangsan-ro, Gyeyang-gu, Incheon, Republic of Korea
Các kỳ tuyển sinh: Tháng 3, 6, 9, 12
Các ngành học Công nghệ thông tin, Điều dưỡng, Du lịch, Hàng không, Kế toán, khách sạn, Kinh tế và Ngoại thương, Làm đẹp, Phúc lợi, Quản trị kinh doanh, Sư phạm, Thiết kế nghệ thuật, Truyền thông, Y học,

Trường Đại học nữ sinh Kyungin là trường Đại học nữ hàng đầu tại Incheon. Với học phí rẻ, thế mạnh về chuyên ngành Điều dưỡng và Giáo dục mầm non nên trường ngày càng thu hút cộng đồng sinh viên du học Hàn Quốc.

Trường đại học nữ sinh Kyungin được chính thức thành lập vào năm 1992 tại Incheon. Tiền thân của ngôi trường này trước đây là học viện Ánh Dương. Tới năm 1991, trường Kyungin được Bộ giáo dục Hàn Quốc chấp nhận đổi tên thành trường cao đẳng nữ Kyungin và chính thức bắt đầu tuyển sinh vào năm 1992.

Với mục tiêu không ngừng nâng cao chất lượng, Trường Đại học nữ sinh Kyungin đã và đang thay đổi không ngừng từ công việc giảng dạy cho đến cơ sở vật chất ngày được đầu tư, nâng cao. Ngoài ra, trường còn được đầu tư mạnh về nhiều khía cạnh để mang lại hệ thống giáo dục có chất lượng tốt nhất cho nhiều thế hệ học sinh và học sinh du học Hàn Quốc. Vì vậy, trường được biết đến như là trường Đại học uy tín dành cho phái nữ.

Ưu điểm trường
  • Trường Đại học nữ sinh Kyungin có số đông sinh viên sau khi ra trường tốt nghiệp loại khá, giỏi được các doanh nghiệp săn đón sau khi tốt nghiệp.
  • Tỷ lệ 80% sinh viên sau khi tốt nghiệp có việc làm theo đúng ngành đào tạo.
  • Năm 2018 trường được Bộ Giáo Dục đánh giá là trường có năng lực quản lý vượt trội.
  • Năm 2016 trường Đại học nữ Kyungin được xếp hạng là Đại học xuất sắc nằm trong chương trình khảo sát về Giáo dục Đại học của chính phủ Hàn Quốc.
  • Năm 2014 – 2020, trường liên tục giữ vững danh hiệu Đại học xuất sắc trong các kỳ đánh giá về chất lượng giảng dạy của Chính phủ Hàn Quốc.
Điều kiện nhập học
Điều kiện Hệ học tiếng Hệ Đại học Hệ sau Đại học
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4

Chi phí chương trình tiếng Hàn

Khoản Mức học phí
Won/ Năm VNĐ/ Năm
Học phí 4.400.000 90.500.000

Chi phí các chuyên ngành đào tạo hệ đại học 

Khoa ngành Phí nhập học Mức học phí
Won VNĐ
Khoa truyền thông dữ liệu 4.400.000 Won (90.400.000 VNĐ) 3.660.000 75.300.000
Khoa con người và môi trường 3.660.000 75.300.000
Khoa du lịch 3.192.000 65.700.000
Ngành kế toán thuế 3.192.000 65.700.000
Ngành kinh doanh 3.192.000 65.700.000
Ngành thư ký hành chính 3.192.000 65.700.000
Ngành giáo dục mầm non 3.192.000 65.700.000
Ngành kinh doanh bất động sản 3.192.000 65.700.000
Khoa thiết kế 3.684.000 75.800.000
Ngành thể thao giải trí 3.684.000 75.800.000
Ngành điều dưỡng 3.576.000 73.600.000
Ngành làm đẹp và chăm sóc da mặt 3.576.000 73.600.000

Chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn 

Hiện nay, trường Đại học nữ sinh Kyungin có chương trình đào tạo tiếng Hàn dành cho du học sinh Quốc tế giúp các bạn làm quen với ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc.

  • 1 năm: 4 học kỳ
  • 1 kỳ học: 10 tuần
  • Giờ học hàng tuần: 20 buổi (5 ngày)
  • Giờ học hàng ngày: 9:00 – 12:50 (4 buổi)

Chương trình đào tạo hệ Đại học 

Khối ngành Ngành đào tạo
Chăm sóc sức khỏe và phúc lợi
  • Ngành điều dưỡng
  • Ngành quản lý Y tế và khám chữa bệnh.
  • Ngành con người và môi trường
  • Phúc lợi xã hội.
  • Ngành làm đẹp & chăm sóc da mặt.
  • Ngành làm đẹp tóc.
  • Ngành chăm sóc thú cưng.
Du lịch và thực phẩm
  • Ngành điều dưỡng thực phẩm.
  • Ngành du lịch & dịch vụ hàng không.
  • Ngành quản lý khách sạn.
  • Ngành tiệc cưới và sự kiện.
  • Ngành ẩm thực Quốc tế.
  • Ngành dịch vụ du lịch toàn cầu.
Thiết kế
  • Ngành thiết kế đồ họa và quảng cáo.
  • Ngành thiết kế thời trang.
Nghiệp vụ xã hội
  • Ngành kinh doanh.
  • Ngành thương mại quốc tế.
  • Ngành tài chính kinh tế.
  • Ngành thư ký hành chính.
  • Ngành kế toán thuế.
Mầm non
  • Ngành chăm sóc sơ sinh và sức khỏe trẻ nhỏ.
  • Ngành chăm sóc sơ sinh và giáo dục nghệ thuật.
  • Ngành nuôi dạy trẻ nhỏ.
  • Ngành giáo dục mầm non.
Thông tin
  • Ngành phát thanh truyền hình.
  • Ngành tổng hợp ngôn ngữ lập trình.

Các bạn sinh viên khi theo học tại trường đại học nữ sinh Kyungin, các học viên sẽ có cơ hội nhận được học bổng có giá trị hấp dẫn của nhà trường. Tuy nhiên, để giành được suất học bổng thì các sinh viên cần phải đáp ứng đủ những yêu cầu mà đại học Kyungin đề ra.

Cụ thể sẽ có 2 loại suất học bổng như sau:

Chương trình học bổng dành cho các sinh viên năm nhất

Tên học bổng Nội dung Thời gian tiến hành Điều kiện thành tích học tập Đối tượng Giá trị học bổng  Học kì được áp dụng
Học bổng tân sinh viên Giảm học phí Tháng 3 – 4 2 học kì đạt điểm GPA 3.75 Thủ khoa Toàn bộ học phí Toàn bộ học phí
Điểm nhập học Thủ khoa 50% học phí Học kì nhập học

Chương trình học bổng dành cho học viên nước ngoài

Học bổng thành tích học xuất sắc 100.000 – 200.000 Won/ học kỳ (4.100.000 – 2.000.000 VNĐ/ học kỳ).
Học bổng điểm chuyên cần xuất sắc 50.000 Won/ học kỳ (1.000.000 VNĐ/ học kỳ).
Học bổng sinh viên gương mẫu 50.000 Won/ học kỳ (1.000.000 VNĐ/ học kỳ).

Bạn có thể tìm hiểu thêm các chương trình học bổng Hàn Quốc khác qua Cổng thông tin Quỹ học bổng quốc gia Hàn Quốc: www.kosaf.go.kr

Ký túc xá trường Đại học nữ sinh Kyungin cách trường khoảng 10 phút đi bộ. Bên cạnh đó trường còn có chương trình hỗ trợ phí ở cho sinh viên. Nội thất bên trong phòng bao gồm bàn, giường, tủ lạnh, máy giặt, bồn rửa mặt, tủ quần áo, dụng cụ nấu ăn, bếp gas, …

  • Chi phí kí túc xá: 200.000 KRW/tháng (4.100.000 VNĐ/tháng)
  • Phòng kí túc xá: 2 – 3 người ở
  • Hợp đồng kí túc xá: 6 tháng.