Suwon

Xếp hạng: TOP 1 trường Đại học tốt nhất thành phố Hwaseong
Thông tin trường
Tên tiếng Việt: Trường Đại học Suwon
Tên tiếng Nhật: 수원대학교
Tên tiếng Anh: The University of Suwon
Năm thành lập: 1982
website: suwon.ac.kr
Địa chỉ: 17 Wauan-gil, Bongdam-eup, Hwaseong, Gyeonggi-do, Hàn Quốc
Cách đi:

Trường Đại học Suwon là điểm dừng cuối của rất nhiều tuyến xe buýt khác nhau, vì thế rất thuận tiện cho sinh viên di chuyển đến bất kỳ nơi nào mình muốn.

Các kỳ tuyển sinh: Tháng 3-6-9-12
Các ngành học Âm nhạc, Bất động sản, Công nghệ thông tin, Điều dưỡng, Du lịch, Giáo dục nghệ thuật và thể chất, Kế toán, khách sạn, Khoa học xã hội, Kiến trúc, Kinh tế và Ngoại thương, Luật, Môi trường, Mỹ thuật, Ngôn ngữ, Nhân văn, Phúc lợi, Quản trị kinh doanh, Truyền thông, Xây dựng,

Tiền thân của trường Đại học SuwonHọc viện Gowoon. Được thành lập vào tháng 3 năm 1982 bởi Tiến sĩ Lee Jong-wook – hiệu trưởng đầu tiên của Học viện. Tháng 11 năm 1982, trường được công nhận là Trường Đại học Tổng hợp và đổi tên thành Trường Đại học Suwon. Năm 1989, Viện đào tạo Ngôn ngữ tại trường được thành lập.

Tháng 3 năm 2017, trường Đại học Suwon thành lập 19 khoa với 49 khoa chuyên ngành thu hút đông đảo lượng sinh viên không chỉ trên toàn cầu mà cả quốc tế. Ngoài ra, tại trường còn có những công trình kiến trúc hỗ trợ tốt nhất cho quá trình học tập của sinh viên như Thư viện Trung ương, Viện bảo tàng, Nhà xuất bản, Ký túc xá…Đặc biệt, Thư viện Trung ương có sức chứa lên đến hơn 1000 người.

Cựu sinh viên tiêu biểu của trường Đại học Suwon:

  • Jang Ji-cheol: Giáo sư ngành Quản trị khách sạn trường Đại học Kansas, Hoa Kỳ.
  • Ahn Hye-young: Ủy viên tỉnh Gyeonggi-do.
  • Diễn viên Hwang Jung-eum: rạng danh với vai diễn “chị gia sư” trong bộ sitcom đình đám High Kick (phần 2).
  • Diễn viên Ryu Jun-yeol: nổi tiếng với vai “mặt cún” trong tác phẩm phim tình cảm gia đình kinh điển Reply 1988.
Ưu điểm trường

Trong suốt 40 năm phát triển, trường Đại học Suwon đã không ngừng nỗ lực phấn đấu và đạt được những thành tích nổi bật như sau:

  • Xếp hạng 1 trường Đại học tốt nhất thành phố Hwaseong, Gyeonggi-do trong BXH EduRank (2022)
  • Xếp hạng 89 trong TOP trường Đại học tốt nhất Hàn Quốc ytong BXH uniRank (2022)
  • Xếp hạng 63 trong TOP trường Đại học đào tạo ngành Kỹ thuật, hạng  46 đào tạo ngành Toán học và hạng 60 đào tạo ngành Công nghệ Thông tin tốt nhất Hàn Quốc.
  • Liên kết với 141 trường Đại học ở 26 quốc gia trên toàn cầu như Mỹ, Anh, Nhật Bản, Trung Quốc, Nga…
Điều kiện nhập học
Điều kiện Hệ học tiếng Hệ Đại học Hệ sau Đại học
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4

Học phí khóa đào tạo tiếng Hàn

Kỳ nhập học Tháng 3 – 6 – 9 – 12
Thông tin khóa học 10 tuần/ 1 kỳ
Phí xét hồ sơ 50,000 KRW (không hoàn trả)
Học phí
  • 1,200 000 KRW/ 1 kỳ
  • 4,800,000 KRW/ 1 năm
Giáo trình 70,000 KRW/ kỳ
Bảo hiểm y tế 130,000  KRW/ năm
Phí cấp thẻ dành cho người nước ngoài 30,000 KRW

Học phí chuyên ngành hệ đại học

  • Phí đăng ký: 100,000 KRW
Viện Học phí (1 năm)

Xã hội và Nhân văn

6,188,000 KRW

Kinh doanh và Thương mại

6,188,000 KRW

Kỹ thuật và Công nghệ thông tin

8,044,000 KRW

Kỹ thuật ICT

8,044,000 KRW

Khoa học Sức khỏe

7,306,000 KRW

Mỹ thuật

8,616,000 KRW

Âm nhạc

8,616,000 KRW

Nghệ thuật Văn hóa tổng hợp

8,044,000 KRW

Phí tiếp nhận hồ sơ hệ sau đại học

  • Hệ Thạc sĩ: 50,000 KRW
  • Hệ Tiến sĩ: 60,000

Thông tin khóa học tiếng Hàn Trường Đại học Suwon

  • Buổi học sẽ kéo dài 4 tiếng/ ngày, 5 buổi/ tuần (từ T2 đến T6).
  • Số lượng sinh viên một lớp là 15 người.
  • Sinh viên sẽ được tham gia những khóa trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc, trực tiếp tham quan những khu di tích lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh tại Hàn Quốc…
Sơ cấp Cấp 1 Giao tiếp cơ bản như chào hỏi, giới thiệu bản thân, mua sắm, sử dụng phương tiện giao thông…
Cấp 2
Trung cấp Cấp 3 Đạt được cấp 3 có thể giao tiếp với người Hàn Quốc, nêu ý kiến bản thân và hiểu được báo chí hoặc tin tức. 

Đạt được cấp 4 có khả năng nói tiếng Hàn mạch lạc, sống thoải mái ở Hàn Quốc.

Cấp 4
Cao cấp Cấp 5 Có thể đọc và viết tài liệu chuyên ngành. Nâng cao khả năng giao tiếp và hiểu được nội dung các môn học Đại cương ở chương trình Đại học.

Chuyên ngành hệ đại học Trường Đại học Suwon

Viện Khoa

Xã hội và Nhân văn

  • Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
  • Lịch sử
  • Ngôn ngữ và Văn học Anh
  • Ngôn ngữ và Văn học Nga
  • Ngôn ngữ và Văn học Nhật Bản
  • Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc
  • Luật
  • Hành chính
  • Truyền thông
  • Hành chính Chữa cháy

Kinh doanh và Thương mại

  • Kinh tế Tài chính
  • Hợp tác phát triển Kinh tế
  • Kinh doanh
  • Kế toán
  • Kinh doanh toàn cầu
  • Quản trị Khách sạn
  • Quản trị Nhà hàng
  • Quản trị Du lịch

Kỹ thuật và Công nghệ thông tin

  • Marketing & Công nghệ Bi-o
  • Công nghiệp hóa học tổng hợp
  • Cảnh quan Môi trường
  • Công nghệ năng lượng môi trườn
  • Kiến trúc
  • Bất động sản đô thị
  • Quản lý công nghiệp
  • Kỹ thuật Máy móc
  • Công nghệ vật liệu Điện tử
  • Kỹ thuật Điện
  • Kỹ thuật Điện tử
  • Hóa học
  • Kỹ thuật vật liệu mới

Kỹ thuật ICT

  • Khoa học Dữ liệu (7,306,000 KRW)
  • Máy tính SW
  • Truyền thông SW
  • Viễn thông
  • Bảo mật thông tin

Khoa học Sức khỏe

  • Điều dưỡng (8,044,000 KRW)
  • Phúc lợi Gia đình và Trẻ em
  • Dệt may
  • Dinh dưỡng thực phẩm
  • Thể dục
  • Thể thao Giải trí
  • Thể thao quản lý sức khỏe

Mỹ thuật

  • Hội họa
  • Điêu khắc
  • Truyền thông thiết kế
  • Thiết kế thời trang (7,306,000 KRW)
  • Thiết kế mỹ nghệ

Âm nhạc

  • Sáng tác
  • Thanh nhạc
  • Piano
  • Giao hưởng
  • Âm nhạc Hàn Quốc

Nghệ thuật Văn hóa tổng hợp

  • Điện ảnh
  • Biểu diễn
  • Công nghệ Content văn hóa

Chuyên ngành hệ sau đại học

Khoa Chuyên ngành
Xã hội – Nhân văn
  • Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ và văn học Anh
  • Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc
  • Lịch sử Hàn Quốc
  • Quản trị kinh doanh
  • Hành chính công
Khoa học Tự nhiên
  • Công nghệ thông tin
  • Công nghệ sinh học
  • Thống kê thông tin
  • Dinh dưỡng thực phẩm
  • Phúc lợi gia đình và trẻ em
Kỹ thuật
  • Xây dựng
  • Kiến trúc
  • Công nghiệp
  • Kỹ thuật vật liệu điện tử
  • Phát triển đô thị
  • Kỹ thuật máy móc
  • Kỹ thuật ô tô
  • Hóa học
  • Công nghệ vật liệu
  • Công nghệ Môi trường
  • Kỹ thuật điện
  • Thông tin truyền thông
  • Công nghệ Content văn hóa
  • Dữ liệu học
Nghệ thuật – Năng khiếu
  • Thể dục
  • Múa
  • Mỹ thuật
  • Mỹ thuật công nghiệp
  • Âm nhạc
Điều dưỡng
  • Điều dưỡng

 

Học bổng hệ đại học Trường Đại học Suwon

Phân loại Điều kiện Mức học bổng
Sinh viên mới nhập học Dựa vào điểm số đăng ký nhập học Giảm từ 20~60% học phí
Sinh viên đang theo học tại trường GPA từ 4.0 trở lên Giảm 50% học phí
GPA từ 3.5 trở lên Giảm 40% học phí
GPA từ 3.0 trở lên Giảm 30% học phí
GPA từ 2.5 trở lên Giảm 20% học phí

Học bổng hệ sau đại học Trường Đại học Suwon

Phân loại Điều kiện Mức học bổng
Sinh viên mới nhập học Sinh viên đã ký kết Hợp tác Quốc tế (Hợp tác cùng Đại học Suwon) Giảm 50% học phí
Sinh viên đang theo học tại trường

Bạn có thể tìm hiểu thêm các chương trình học bổng Hàn Quốc khác qua Cổng thông tin Quỹ học bổng quốc gia Hàn Quốc: www.kosaf.go.kr

Ký túc xá Trường Đại học Suwon

Ký túc xá tại trường Đại học Suwon bao gồm hai tòa khác nhau: Tòa Gowoon và Tòa Gyeongsang.

Giờ hoạt động tại 2 tòa KTX là từ 5 giờ sáng đến 1 giờ khuya. Ngoài ra còn được trang bị đầy đủ mọi thiết bị cần thiết cho sinh viên. Đồng thời trong tòa KTX có phòng sinh hoạt, phòng giặt sấy, phòng tự học, bưu điện, cửa hàng tiện lơi…Đáp ứng mọi nhu cầu thiết yếu của sinh viên.

Tòa Loại phòng Chi phí/ kỳ
Gowoon 2 người 950,000 KRW
4 người 750,000 KRW
Gyeongsang 2 người 1,500,000 KRW