Ulsan

Xếp hạng: Top 3 trường đào tạo về khoa học và công nghệ ở Hàn Quốc
Thông tin trường
Tên tiếng Việt: Viện Khoa học và Công nghệ Quốc gia Ulsan
Tên tiếng Nhật: 울산과학기술원
Tên tiếng Anh: Ulsan National Institute of Science and Technology (UNIST)
Năm thành lập: 2007
website: unist.ac.kr
Địa chỉ: 50, UNIST-gil, Eonyang-eup, Ulju-gun, Ulsan, Hàn Quốc
Các kỳ tuyển sinh: Tháng 3 – 9
Các ngành học AI, Cơ khí, Công nghệ thông tin, Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật công nghiệp, Môi trường, Quản trị kinh doanh,

Viện Khoa học và Công nghệ Quốc gia Ulsan (UNIST) tọa lạc tại trung tâm thành phố công nghiệp lớn nhất Hàn Quốc – Ulsan. Kể từ khi thành lập vào năm 2007, UNIST đã trở thành một trong những trường đại học hàng đầu thế giới chuyên về khoa học và công nghệ. Tầm nhìn của UNIST là muốn đào tạo các nhà lãnh đạo toàn cầu về sáng tạo, những người sẽ mở ra các mô hình khoa học mới thông qua khoa học và công nghệ.

Viện Khoa học và Công nghệ Quốc gia Ulsan được thành lập vào ngày 13/09/2007 tại thành phố Ulsan. Tuy mới thành lập gần đây nhưng trường đã thuộc top 3 trường đào tạo về khoa học và công nghệ ở Hàn Quốc. Trường cũng thuộc một trong những trường đại học có độ uy tín cao ở Hàn Quốc.

Mục tiêu mà UNIST hướng đến chính là sự thịnh vượng của nhân loại. Viện Khoa học và Công nghệ Quốc gia Ulsan có khát vọng đến năm 2030 sẽ được xếp vào TOP 10 trường Đại học Khoa học và Công nghệ hàng đầu. Trở thành cái nôi của các nhà lãnh đạo cũng như những tài năng đi đầu về phát triển, đổi mới trong khoa học và công nghệ.

Ưu điểm trường
  • Top 3 trường đại học hàng đầu thế giới trong lĩnh vực nghiên cứu pin thứ cấp (cùng với MIT và Stanford).
  • Xếp hạng thứ 4 trên toàn quốc theo Nature index (Nature Index xếp hạng các tổ chức các quốc gia dựa trên số lượng bài báo khoa học được đăng trên các tạp chí hàng đầu).
  • Điều hành ba trung tâm nghiên cứu của Viện Khoa học Cơ bản (IBS) (300 tỷ KRW trong 10 năm tới)
  • Xếp hạng 1 các trường Đại học tại Hàn Quốc và hạng 11 trên toàn thế giới (THE Young University Rankings, 2022)
Điều kiện nhập học
Điều kiện Hệ học tiếng Hệ Đại học Hệ sau Đại học
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4

Học phí chuyên ngành hệ đại học

Trường Học phí/ kỳ
Kỹ thuật 3,144,000 KRW
Kỹ thuật Tin – Sinh 3,144,000 KRW
Khoa học tự nhiên 3,144,000 KRW
Kinh doanh 2,650,000 KRW

Học phí hệ sau đại học

Trường Học phí/ kỳ
Kỹ thuật 3,240,000 KRW
Kỹ thuật Tin – Sinh 3,240,000 KRW
Khoa học tự nhiên 3,240,000 KRW
Kinh doanh 3,840,000 KRW

Chương trình đào tạo hệ đại học

Trường Ngành
Kỹ thuật
  • Kỹ sư cơ khí
  • Kỹ thuật Môi trường và Đô thị
  • Công nghệ chất bán dẫn – phụ tùng
  • Kỹ thuật vật liệu tiên tiến
  • Kỹ thuật năng lượng và hóa học
  • Kỹ thuật năng lượng hạt nhân
  • Công nghệ trung hòa cacbon
Kỹ thuật Tin – Sinh
  • Thiết kế
  • Công nghệ Bio Medical
  • Kỹ thuật công nghiệp
  • Kỹ thuật y sinh
  • Kỹ thuật trí tuệ nhân tạo
  • Kỹ thuật điện
  • Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Khoa học tự nhiên
  • Vật lý
  • Khoa học toán học
  • Hóa học
Kinh doanh
  • Quản trị kinh doanh

Chương trình đào tạo hệ sau đại học

Trường Ngành
Kỹ thuật
  • Kỹ sư cơ khí
  • Kỹ thuật Môi trường và Đô thị
  • Công nghệ chất bán dẫn – phụ tùng
  • Kỹ thuật vật liệu tiên tiến
  • Kỹ thuật năng lượng và hóa học
  • Kỹ thuật năng lượng hạt nhân
  • Công nghệ trung hòa cacbon
Kỹ thuật Tin – Sinh
  • Thiết kế
  • Công nghệ Bio Medical
  • Kỹ thuật công nghiệp
  • Kỹ thuật y sinh
  • Kỹ thuật trí tuệ nhân tạo
  • Kỹ thuật điện
  • Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Khoa học tự nhiên
  • Vật lý
  • Khoa học toán học
  • Hóa học
Kinh doanh
  • Quản trị kinh doanh

Học bổng hệ đại học

Phân loại Điều kiện Mức học bổng
Học bổng Chính phủ Ứng cử viên đạt đủ tiêu chuẩn và yêu cầu xét tuyển
  • Học bổng toàn phần
  • Khuyến khích học tập: 2,500,000 KRW
  • Phí sinh hoạt: 2,500,000 KRW
Học bổng xuất sắc quốc gia (khoa Kỹ thuật)
  • Học bổng toàn phần
  • Sinh hoạt phí: 2,500,000 KRW
Global Uni-Star Sinh viên quốc tế nhập học có thành tích xuất sắc 

(GPA 2.7/4.3: học bổng toàn phần. GPA 2.0/4.3 trở lên: học bổng bán phần)

  • Vàng: 630,000 KRW/ tháng
  • Bạc: 330,000 KRW/ tháng
Global Dream Sinh viên quốc tế đang theo học tại trường (GPA 2.0/4.3 trở lên)
  • 130,000 KRW/ tháng

Học bổng hệ sau đại học

Phân loại Điều kiện Mức học bổng
Học bổng Chính phủ Sinh viên đáp ứng đủ yêu cầu và điều kiện được cấp học bổng Thạc sĩ: 9,600,000 KRW/năm 

Tiến sĩ: 13,200,000 KRW/năm

Sinh viên khoa Kinh doanh Thạc sĩ: 2,880,000 KRW/năm 

Tiến sĩ: 4,740,000 KRW/năm

Học bổng UNIST Sinh viên đáp ứng đủ yêu cầu và điều kiện được cấp học bổng Thạc sĩ: 17,280,000 KRW/năm 

Tiến sĩ: 20,880,000 KRW/năm

Sinh viên khoa Kinh doanh Thạc sĩ: 10,560,000 KRW/năm 

Tiến sĩ: 12,420,000 KRW/năm

Bạn có thể tìm hiểu thêm các chương trình học bổng Hàn Quốc khác qua Cổng thông tin Quỹ học bổng quốc gia Hàn Quốc: www.kosaf.go.kr

KÝ TÚC XÁ VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA ULSAN (UNIST)

  •  Tất cả sinh viên sẽ được cung cấp các phòng ký túc xá chung với hệ thống sưởi ấm và điều hòa riêng biệt.
  •  Ký túc xá nằm trong khuôn viên với nhiều cơ sở vật chất khác nhau như phòng giặt ủi, quán ăn tự phục vụ, cửa hàng tiện lợi, phòng đọc sách,…
  • Học sinh phải tự trả tiền điện, nước và ga.
  • Có nhà bếp cho du học sinh kèm tủ lạnh, bồn rửa, máy lọc nước, lò vi sóng và bếp ga.
Phòng ký túc xá Chi phí/ kỳ
Phòng 1 người 1,144,640 KRW
Phòng 2 người 739,200 KRW
Phòng 2 người 744,000 KRW
Phòng 2 người 788,000 KRW
Phòng 2 người 820,000 KRW